Nghệ sĩ Okada Junichi

Okada Junichi

  6230
Okada Junichi
Tên: Okada Junichi
Tên thật: 岡田准一 - Cương Điền Chuẩn Nhất
Nickname: Kun-kun, Okatchi
Nghề nghiệp: Diễn viên
Chiều cao: 170cm
Cân nặng: 46kg
Ngày sinh: 18/11/1980

Notice: Undefined index: dead_date in /home/reviewchodzui/web/phim.hotakky.com/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 90
Nơi sinh: Thành phố Hirakata, Osaka, Nhật Bản
Chòm sao: Bọ Cạp - Scorpio
Nhóm máu: B
Gia đình: Mẹ và chị (lá»›n hÆ¡n 2 tuổi), vợ là diá»…n viên Miyazaki Aoi
Nhóm nhạc: V6
Cựu thành viên nhóm nhạc: J-Friends

Notice: Undefined index: allFatherCompany in /home/reviewchodzui/web/phim.hotakky.com/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 122
Công ty quản lý: Johnny's Entertainment

Notice: Undefined index: allExCompanyManaged in /home/reviewchodzui/web/phim.hotakky.com/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 144

Notice: Undefined index: allCompanyDisc in /home/reviewchodzui/web/phim.hotakky.com/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 155

Notice: Undefined index: allExCompanyDisc in /home/reviewchodzui/web/phim.hotakky.com/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 166



Okada Junichi khởi nghiệp vào năm 14 tuổi (1995). Anh là một trong số những thành viên đầu tiên của Johnny nằm trong Johnny's Group, không tham gia biểu diễn như Johnny's Jr. Anh rời quê hương Osaka lên Tokyo, là một trong những giọng hát chủ lực của Johnny và là ca sĩ hát chính của V6 mà không qua quá trình làm Jr. Anh cũng tham gia lồng tiếng cho một số vai chính phim hoạt hình của Ghibli Studio.

Quảng cáo

    LION Systema (2014 ~)
    Candy Crush (2014)
    Meiji Bulgaria Yogurt (2014 ~)
    Sapporo Beer (2014 ~)
    NOLTY (2013 ~)
    NISSAY Nippon Life Insurance (2013 ~ 2015)
    Hirakata Park (2013 ~ )
    UL・OS (2012 ~)
    KIRIN coffee FIRE (2011 ~ 2012)
    Daihatsu Move (2010 ~ 2011)
    Asahi KASEI Saranwrap / Ziploc (2010 ~ 2014)
    Sony (2008 ~ 2010)
    Pepsi Nex (2008)
    Ougon no Aji (2008 ~ 2012)
    Glico Papico (2008 ~ 2013)
    Daiwa House Real Estate (2008)
    Asahi (2007)
    Right-On (2006 ~ 2008)
    Shiseido Uno (2006)
    POsCAM (2005)
    Vodafone (2005 ~ 2006)
    Shiseido (2004)
    Suntory Malt Whisky (2004 ~ 2005)
    Coca-Cola (2003)
    Morinaga Koeda (2001)
    Vermont Curry (2001)
    Kansai Cellular (1999 ~ 2000)
    MIKI HOUSE (1999)
    Calpis Water (1998 ~ 1999)
    Kentucky Fried Chicken (1997)

Giải thưởng

    38th Japan Academy Prize: Nam chính xuất sắc Eien no 0 và Nam phụ xuất sắc Higurashi no Ki (2014)
    18th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Oct-Dec 2014): Nam chính xuất sắc Gunshi Kanbee
    56th Television Drama Academy Awards: Nam chính xuất sắc SP (2008)
    9th Nikkan Sports Drama Grand Prix (2005-06): Nam phụ xuất sắc Tiger & Dragon (2005)
    Nikkan Sports Film Awards: Ishihara Yujiro Nghệ sÄ© triển vọng Hana Yori mo Naho và Kisarazu Cat's Eye: World Series (2006)

Thông tin bên lề

- Thị lá»±c: Phải 1.2, Trái 1.0
- Số đo: 90cm, 65cm, 83cm
- Chân dài: 78cm
- Cỡ giày: 26.5cm
- Tỉ lệ mỡ: 12.8%
- Điểm quyến rÅ©: Ä‘ôi mắt
- Điểm mạnh: Ý chí cá»§a anh ấy, tập trung tốt, nghiêm túc trong lúc làm việc anh ấy thích etc.
- Điểm yế : Quái vật, ma, sợ độ cao, chậm hiểu má»™t số chuyện nhất định, làm phiền người khác, bướng bỉnh, khó mà giao tiếp vá»›i những người mà anh ấy gặp lần đầu và khi có ai nói vá»›i anh "Saitei" (tệ quá). "Mặc dù từ này có thể nói ra má»™t cách dá»… dàng nhưng nó làm người ta bị tổn thương rất nhiều. Tôi không có ý muốn khiêu khích người ta."
- Thói quen: Liếm môi, lảm nhảm má»™t mình
- KÄ© năng: làm cho 3 đồng 1 yên dính chạt vào lá»— mÅ©i, bong bầu dục, Ä‘àn ghi- ta, piano (mẹ anh là giáo viên dạy Ä‘àn piano và anh Ä‘ã học nó hÆ¡n 6 năm), BMX
- Trình độ văn hóa: tốt nghiệp Horikoshi Gakuen ngày 6/2/1999 (Anh ấy Ä‘ã hứa vá»›i Sakamoto  Masayuki là sẽ tốt nghiêp cấp 3).
- Sở thích: Đọc sách, nhưng chỉ là truyện tranh thôi, nghe nhạc, chÆ¡i ghi- ta, nhảy, chụp ảnh, bóng bầu dục, Ä‘i dạo, leo núi
- Món ăn yêu thích: Món mabou harusame mẹ anh ấy làm (Bún gạo vá»›i vị mabou), gyoza và trái cây.
- Màu sắc yêu thích: Bất kì màu nào
- Môn thể theo ưa thích: Bóng bầu dục
- Cầu thá»§ bóng bầu dục yêu thích: Horikoshi Masami
- Mùa yêu thích: Mùa thu (Vì Ä‘ó là mùa mà anh ấy sinh ra và nah ấy có thể mặc bất kì loại quần áo nào)
- NÆ¡i yêu thích: Châu Âu, nhà cá»§a mình, phòng giặt, phòng tắm và suối nước nóng,.
- Những thứ yêu thích: Sách, cảnh quan, diá»…n cuất, phim và Châu Âu.
- Manga yêu thích: Arms and Jump (One Piece, SLAM DUNK).
- Thể loại game yêu thích: RPG (Nhập vai).
- Phụ kiện yêu thích: nón
- Nhãn hiệu yêu thích: NIKE
- Mùi hương yêu thích: Mùi cỏ và mùi đậu Ä‘en.
- Thể loại nhạc yêu thích: tất cả
- Bài hát cá»§a V6 mà anh thíc : over
- Movie yêu thích: Independence Day, Perfect World và Speed
- TV Show yêu thích: "Gottsu ee Kanji". Anh ấy luôn xem nó trên tầng hai nhà mình
- Diá»…n viên yêu thích: Nicholas Cage và Kevin Bacon
- Ngày yêu thích: thứ 2
- Thời gian yêu thích trong ngày: khi Ä‘êm, khi anh ấy Ä‘i chung vá»›i bạn, khi anh ấy ở má»™t mình, khi Ä‘ang diá»…n show và drama
- Những từ/câu yêu thích: Doryoku (ná»— lá»±c), Uchi warai hanashini narusa (Ä‘ó là trò Ä‘ùa cá»§a nhà tôi, hoặc là tôi biết trò Ä‘ùa Ä‘ó), Nakama ga ireba daijyoubu (Nếu có bạn bè, bạn sẽ ổn thôi) và hình ảnh.
- Môn học yêu thích: Tiếng Nhật và Xã há»™i học
- Đồ ngủ: đồng phục thể dục năm cấp 2
- Thú cưng: Mèo
- Bạn trong JE : Dou\moto Tsuyoshi (KinKi Kids), Nagase Tomoya (TOKIO) và Joshima Shigeru (TOKIO)
- Mẫu phụ nữ lý tưởng: Nghiêm túc trong mọi việc, có thể làm anh ấy hạnh phúc khi ở bên, đứng đắn, đầu óc đơn giản, dá»… thương, thú vị etc.
- First Love: Năm 4 tiểu học
- First Date: Năm 1 Trung học
- First Kiss: Nope
- Ước mÆ¡ lúc nhỏ: thành giáo viên
- Ước mÆ¡: Trở thành người cha hiền và có má»™t gia Ä‘ình vui vẻ "Gia Ä‘ình gồm có vợ tôi, má»™t đứa con gái Ä‘ánh tin cậy và má»™t cậu con trai giống tôi. Chúng tôi có thể sẽ rất ồn ào nhưng bạn lúc nào cÅ©ng có thể nghe thấy tiếng cười cá»§a chúng tôi". Anh ấy thật sá»± rất muốn kết hôn vì Ä‘ó là Ä‘iều mà mẹ và chị anh ấy Ä‘ã dạy anh ấy. Anh ấy rất cảm phục chị mình như thể chị là người nuôi dạy anh ấy. Nếu anh ấy không thể gặp mẹ, anh ấy sẽ gọi cho bà và kể chuyện cười cho bà nghe. Anh ấy tất nhiên sẽ nói “Con sẽ luôn luôn yêu mẹ”. Thêm nữa, anh ấy muốn nhảy tốt như Morita Go.
- NÆ¡i anh ấy muốn đến: Úc, Easter Island, U.S.A.và Châu Phi
- Lịch sá»­ Jr.: tháng 3 năm 1995 gia nhập JE, nhưng anh ấy là người đầu tiên trong lịch sá»­ JE debut mà ko cần làm Jr.
- Sempei kính trọng nhất: Shingo Katori (SMAP)
- Người mà anh ấy kính trọng: huấn luyện viên bong bầu dục cá»§a anh, Yoneda sensei, các thành viên cá»§a V6, mẹ và bạn bè
- Công việc đầu tiên trong công ty: dancer trong IDOL ON STAGE
- Lần đầu xuất hiện trong concert: là 1 dancer và người chÆ¡i Ä‘àn piano trong concert mùa hè năm 1999 cá»§a KinKi Kids ở Yokohama Arena.
- Những lần bị thương: trong concert "HAPPY GREETING" ngày 3/1/1997, té từ trên sân khấu xuống và bị chấn thương ở đầu. lần khác trong concert "MILLENNIUM GREETING" 4/1/2000 lại chấn thương đầu má»™t lần nữa.


Notice: Undefined index: allJoinedBook in /home/reviewchodzui/web/phim.hotakky.com/public_html/tmp/compile/%%6C^6C3^6C31BA67%%index.detail.tpl.php on line 280